Có một hh khí gồm oxi và ozon . Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính % ( theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp )
Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 35% và 65%
D. 40% và 60%
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có ti khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
M = 18 x 2 = 36(g/mol)
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí, ta có phương trình đại số :
Giải phương trình, ta có y = 3x. Biết rằng tỉ lệ phần trăm về số mol khí cũng là tỉ lệ về thể tích : Thể tích khí oxi gấp 3 lần thể tích khí ozon. Thành phần của hỗn hợp khí là 25% ozon và 75% oxi.
4) hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối hơi so vs hiđro=18 a) xác định % khối lượng các khí trong X b) tính thể tích mỗi khí có trong 2,88 gam hh khí trên
\(a)n_{O_3} = a ; n_{O_2} = b\\ M_X = 18.2 = 36(g/mol)\\ \text{Ta có : } 48a + 32b = 36(a + b)\\ \Leftrightarrow 12a = 4b \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{12} = \dfrac{1}{3}(1)\\ \%V_{O_3} = \dfrac{1}{1+3}.100\% = 25\%\\ \%V_{O_2} = \dfrac{3}{1+3}.100\% = 75\%\\ b) m_X = 48a + 32b = 2,88(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,02 ; b = 0,06\\ V_{O_3} = 0,02.22,4 = 0,448(lít) ; V_{O_2} = 0,06.22,4 = 1,344(lít)\)
2) hỗn hợp khí A gồm ozon và oxi có tỉ khối hơi vs hiđro=19,2 a) xác định % thể tích của A b) tính khối lượng mỗi khí có trong 7,68 gam hh khí trên
\(n_{O_3} = a ; n_{O_2} = b(mol)\\ M_A = 19,2.2 = 38,4(g/mol)\\ m_{khí} = 48a + 32b = 7,68\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{7,68}{38,4} = 0,2\\ \Rightarrow a = 0,08 ; b = 0,12\\ \%V_{O_3} = \dfrac{0,08}{0,2}.100\% = 40\% \Rightarrow \%V_{O_2} = 100\% -40\% = 60\%\\ m_{O_3} = 0,08.48 = 3,84(gam) ; m_{O_2} = 0,12.32 = 3,84(gam)\)
Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 20. Phần trăm theo thể tích oxi trong X là
50%
25%
75%
54%
Hỗn hợp khi A gồm oxi và ozon có thể tích đo ở dktc là 8.96 lít. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với H2 bằng 20. Hãy xác định thể tích từng khí trong hh A
1) hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22 a) tính % thể tích mỗi khí trong hh b)tìm khối lượng mỗi khí có trong 2,24lít hh trên
Gọi a,b lần lượt là số mol của O2 và O3
=> \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=22.2=44\)
\(\Leftrightarrow32a+48b=44a+44b\)
\(\Leftrightarrow12a=4b\)
=> b=3a
=> %VO2 = \(\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\), %VO3 = 75%
b) Thể tích O2 trong 2,24 lít khí là: 25%.2,24 = 0,56 lít
thể tích O3 = 1,68 lít
=> nO2 = \(\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\Rightarrow mO_2=0,8g\)
\(nO_3=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\Rightarrow mO_3=0,075.48=3,6g\)
Một hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. a, Tính tỉ khối của hh khí so với không khí b, Nếu trộn thêm 0,1 mol N2 vào 0,4 mol hh X được hh Y. Tính % theo khối lượng của mỗi khí trong hh Y là bao nhiêu. c, Muốn cho tỉ khối của hh ( gồm Y và NO2 ) so với He đạt là 10 thì phải thêm vào hh trên bao nhiêu lít NO2 nữa, biết thể tích đo ở đktc.
a) \(M_X=19.2=38\left(g/mol\right)\)
`=>` \(d_{X/kk}=\dfrac{38}{29}=1,310345\)
b) \(m_X=0,4.38=15,2\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}32x+44y=15,2\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,2\)
\(m_Y=0,1.28+15,2=18\left(g\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{0,1.28}{18}.100\%=15,56\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{0,2.32}{18}.100\%=35,56\%\\\%m_{CO_2}=100\%-15,56\%-35,56\%=48,88\%\end{matrix}\right.\)
b) \(M_{hh}=4.10=40\left(g/mol\right)\)
Gọi \(n_{NO_2}=a\left(mol\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=18+46a\left(g\right)\\n_{hh}=0,5+0,1+a=0,6+a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(M_{hh}=\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\dfrac{18+46a}{0,6+a}=40\)
`=> a = 1`
`=> V_{NO_2(đktc)} = 1.22,4 = 22,4 (l)`